Đồ ăn
AnxinCel® Hydroxypropyl Methylcellulose (HPMC) và Methylcellulose (MC) cấp thực phẩm là polyme hòa tan trong nước tuân thủ các tiêu chuẩn thực phẩm. Methyl cellulose cấp thực phẩm được ứng dụng rộng rãi cho nhiều loại thực phẩm chế biến. Các lợi thế về mặt chức năng rất đa dạng như chất kết dính, chất nhũ hóa, chất ổn định, chất huyền phù, chất keo bảo vệ, chất làm đặc và chất tạo màng.
Hydroxypropyl methyl cellulose cấp thực phẩm
Số CAS: 9004-65-3
Ngoại quan: bột màu trắng
Khối lượng phân tử: 86000.00000

Hydroxypropyl methylcellulose (tên INN: Hypromellose), còn được viết tắt là hypromellose (hydroxypropyl methyl cellulose, viết tắt là HPMC), là một loại ete hỗn hợp cellulose không ion. Là một phụ gia thực phẩm, hypromellose có thể đóng các vai trò sau: chất nhũ hóa, chất làm đặc, chất tạo huyền phù và chất thay thế cho gelatin động vật.
Bản chất sản phẩm
1. Ngoại quan: bột màu trắng hoặc gần như trắng.
2. Kích thước hạt; Tỷ lệ lọt qua 100 lưới lớn hơn 98,5%; Tỷ lệ lọt qua 80 lưới Các thông số kỹ thuật đặc biệt có kích thước hạt từ 40-60 lưới.
3. Nhiệt độ cacbon hóa: 280-300℃
4. Tỷ trọng biểu kiến: 0,25-0,70g/cm (thường khoảng 0,5g/cm), trọng lượng riêng 1,26-1,31.
5. Nhiệt độ mất màu: 190-200℃
6. Sức căng bề mặt: 42-56dyn/cm đối với dung dịch nước 2%.
7. Độ hòa tan: hòa tan trong nước và một số dung môi, chẳng hạn như ethanol/nước, propanol/nước theo tỷ lệ thích hợp. Dung dịch nước có hoạt tính bề mặt. Độ trong suốt cao và hiệu suất ổn định. Các thông số kỹ thuật khác nhau của sản phẩm có nhiệt độ gel khác nhau và độ hòa tan thay đổi theo độ nhớt. Độ nhớt càng thấp thì độ hòa tan càng lớn. Các thông số kỹ thuật khác nhau của HPMC có hiệu suất khác nhau. Độ hòa tan của HPMC trong nước không bị ảnh hưởng bởi độ pH.
8. Khi hàm lượng nhóm methoxy giảm, điểm gel của HPMC tăng lên, độ tan trong nước giảm và hoạt động bề mặt cũng giảm.
9. HPMC còn có khả năng làm đặc, kháng muối, bột tro thấp, độ ổn định pH, giữ nước, ổn định kích thước, tính chất tạo màng tuyệt vời và khả năng kháng enzyme, phân tán và bám dính rộng.
Sử dụng sản phẩm
1. Cam quýt đóng hộp: ngăn ngừa hiện tượng trắng và hư hỏng do phân hủy glycoside cam quýt trong quá trình bảo quản để duy trì độ tươi.
2. Sản phẩm trái cây lạnh: thêm vào nước trái cây, đá, v.v. để tăng thêm hương vị.
3. Nước sốt: dùng làm chất ổn định nhũ tương hoặc chất làm đặc cho nước sốt và tương cà.
Các sản phẩm HPMC/MC cellulose ether AnxinCel® có thể cải thiện các đặc tính sau trong ứng dụng thực phẩm:
·Gel hóa nhiệt thuận nghịch, dung dịch nước tạo gel khi đun nóng và trở lại dạng dung dịch sau khi làm mát. Tính chất này rất hữu ích cho quá trình chế biến thực phẩm. Ví dụ, nó có thể cung cấp độ nhớt ổn định trong phạm vi nhiệt độ rộng. Và loại gel đàn hồi này giúp giảm sự di chuyển của dầu, giữ độ ẩm và giữ nguyên hình dạng trong quá trình nấu mà không làm thay đổi kết cấu ban đầu. Gel nhiệt cung cấp độ ổn định nhiệt cho thực phẩm chế biến khi chiên ngập dầu, nướng trong lò và hâm nóng trong lò vi sóng. Hơn nữa, khi ăn, bất kỳ kết cấu dai nào cũng sẽ biến mất theo thời gian do tính thuận nghịch của MC/HPMC.
· Không tiêu hóa được, không gây dị ứng, không ion, không biến đổi gen
· Không có vị và không có mùi
· Ổn định trong phạm vi pH (3~11) và nhiệt độ (-40~280℃)
· Đã được chứng minh là vật liệu an toàn và ổn định
· Cung cấp khả năng giữ nước tuyệt vời
· Duy trì hình dạng nhờ đặc tính độc đáo của quá trình tạo gel nhiệt có thể đảo ngược
· Cung cấp khả năng tạo màng tuyệt vời cho thực phẩm tráng phủ và thực phẩm bổ sung
· Hoạt động như một chất thay thế cho Gluten, Chất béo và Lòng trắng trứng
· Được sử dụng trong nhiều ứng dụng thực phẩm như chất ổn định bọt, chất nhũ hóa, chất phân tán, v.v.
Đề xuất điểm: | Yêu cầu TDS |
MC55A15 | Nhấp vào đây |
MC55A30000 | Nhấp vào đây |