1. Nguyên liệu của ete xenlulo
Cellulose ete dùng trong xây dựng là một loại polyme tan trong nước không ion có nguồn gốc từ:
Cellulose (bột gỗ hoặc xơ bông), hydrocarbon halogen hóa (metan clorua, etyl clorua hoặc các halogenua mạch dài khác), hợp chất epoxy (etilen oxit, propylen oxit, v.v.)
HPMC-Hydroxypropyl Methyl Cellulose Ether
HEC-Hydroxyethyl Cellulose Ether
HEMC-Hydroxyethyl Methyl Cellulose Ether
EHEC-Ethyl Hydroxyethyl Cellulose Ether
MC-methyl cellulose ete
2. Tính chất của ete xenlulozơ
Tính chất của ete xenlulozơ phụ thuộc vào:
Độ trùng hợp DP Số lượng đơn vị glucose—độ nhớt
Các chất thế và mức độ thay thế của chúng, mức độ đồng nhất của sự thay thế —- xác định lĩnh vực ứng dụng
Kích thước hạt—-Độ hòa tan
Xử lý bề mặt (tức là hòa tan chậm)—-thời gian độ nhớt liên quan đến giá trị pH của hệ thống
Mức độ biến đổi—-Cải thiện khả năng chống chảy xệ và khả năng gia công của ete xenlulo.
3. Vai trò của ete xenluloza – giữ nước
Cellulose ether là hợp chất chuỗi polymer bao gồm các đơn vị β-D-glucose. Nhóm hydroxyl trong phân tử và nguyên tử oxy trên liên kết ether tạo thành liên kết hydro với phân tử nước, hấp thụ phân tử nước trên bề mặt của chuỗi polymer và làm rối các phân tử. Trong chuỗi, nó làm chậm quá trình bay hơi nước và được hấp thụ bởi lớp nền.
Lợi ích do tính chất giữ nước của ete xenlulo mang lại:
Không cần làm ướt lớp nền, tiết kiệm quy trình
xây dựng tốt
đủ sức mạnh
4. Vai trò của ete xenluloza – tác dụng làm đặc
Ether cellulose có thể làm tăng độ kết dính giữa các thành phần của vữa thạch cao, thể hiện ở việc tăng độ đặc của vữa.
Những lợi ích chính mà quá trình làm đặc ete xenlulo mang lại là:
Giảm tro đất
Tăng độ bám dính vào đế
Giảm độ võng của vữa
giữ cho vữa đều
5. Vai trò của ete xenluloza – hoạt động bề mặt
Ether cellulose chứa các nhóm ưa nước (nhóm hydroxyl, liên kết ete) và các nhóm kỵ nước (nhóm methyl, nhóm ethyl, vòng glucose) và là chất hoạt động bề mặt.
(Sức căng bề mặt của nước là 72mN/m, chất hoạt động bề mặt là 30mN/m và ete xenlulozơ là HPC 42, HPMC 50, MC 56, HEC 69, CMC 71mN/m)
Những lợi ích chính do hoạt động bề mặt của ete xenlulo mang lại là:
Hiệu ứng cuốn khí (cạo nhẵn, mật độ ướt thấp, mô đun đàn hồi thấp, khả năng chống đóng băng-tan băng)
Làm ướt (tăng độ bám dính vào chất nền)
6. Yêu cầu của thạch cao trát nhẹ cho ete xenlulo
(1). Giữ nước tốt
(2). Tính thi công tốt, không vón cục
(3). Cạo hàng loạt cho mịn
(4). Chống chảy xệ mạnh mẽ
(5). Nhiệt độ gel cao hơn 75°C
(6). Tốc độ hòa tan nhanh
(7). Tốt nhất là có khả năng cuốn khí và ổn định các bọt khí trong vữa
11. Cách xác định liều lượng ete xenluloza
Đối với vữa trát, cần phải giữ đủ nước trong vữa trong thời gian dài để có độ thi công tốt và tránh nứt bề mặt. Đồng thời, ete xenlulo giữ một lượng nước thích hợp trong thời gian dài để vữa có quá trình đông tụ ổn định.
Lượng ete xenluloza phụ thuộc vào:
Độ nhớt của ete xenlulo
Quy trình sản xuất ete xenlulo
Nội dung thay thế và sự phân bố của ete cellulose
Phân bố kích thước hạt của Cellulose Ether
Các loại và thành phần của vữa thạch cao
Khả năng hấp thụ nước của lớp nền
Tiêu thụ nước để khuếch tán chuẩn vữa thạch cao
Thời gian đông kết của vữa thạch cao
Độ dày kết cấu và hiệu suất kết cấu
Điều kiện thi công (như nhiệt độ, tốc độ gió, v.v.)
Phương pháp thi công (cạo thủ công, phun cơ học)
Thời gian đăng: 18-01-2023