Có một số loại cellulose, và sự khác biệt trong việc sử dụng của chúng là gì?

Có một số loại cellulose, và sự khác biệt trong việc sử dụng của chúng là gì?

Cellulose là một loại polymer tự nhiên đa năng và phong phú được tìm thấy trong thành tế bào của thực vật, cung cấp hỗ trợ cấu trúc và độ cứng. Nó bao gồm các đơn vị glucose được liên kết với nhau thông qua các liên kết β-1,4-glycosid. Mặc dù cellulose là một chất đồng nhất, cách nó được tổ chức và xử lý kết quả theo nhiều loại khác nhau với các thuộc tính và ứng dụng khác nhau.

1.Microcrystalline cellulose (MCC):

MCCđược sản xuất bằng cách xử lý các sợi cellulose bằng axit khoáng, dẫn đến các hạt nhỏ, tinh thể.
Sử dụng: Nó được sử dụng rộng rãi như một tác nhân bulking, chất kết dính và phân tán trong các công thức dược phẩm như máy tính bảng và viên nang. Do tính chất trơ và khả năng nén tuyệt vời của nó, MCC đảm bảo phân phối thuốc thống nhất và tạo điều kiện giải phóng thuốc.

2.Cellulose acetate:

Cellulose acetate thu được bằng cách acetylating cellulose với anhydride acetic hoặc axit axetic.
Sử dụng: Loại cellulose này thường được sử dụng trong sản xuất sợi cho hàng dệt may, bao gồm quần áo và bọc. Nó cũng được sử dụng trong việc sản xuất các bộ lọc thuốc lá, màng nhiếp ảnh và nhiều loại màng khác nhau do tính chất bán thấm của nó.

https://www.ihpmc.com/

3.Ethylcellulose:

Ethylcellulose có nguồn gốc từ cellulose bằng cách phản ứng với ethyl clorua hoặc ethylene oxide.
Sử dụng: Các đặc tính hình thành phim tuyệt vời của nó và khả năng chống lại các dung môi hữu cơ làm cho ethylcellulose phù hợp để phủ các viên dược phẩm, cung cấp giải phóng thuốc có kiểm soát. Ngoài ra, nó được sử dụng trong việc sản xuất mực, chất kết dính và lớp phủ đặc sản.

4.hydroxypropyl methylcellulose (HPMC):

HPMCđược tổng hợp bằng cách thay thế các nhóm cellulose hydroxyl bằng các nhóm methyl và hydroxypropyl.
Sử dụng: HPMC đóng vai trò là chất làm đặc, chất ổn định và chất nhũ hóa trong các ngành công nghiệp khác nhau, bao gồm thực phẩm, mỹ phẩm và dược phẩm. Nó thường được tìm thấy trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân như kem dưỡng da, kem và thuốc mỡ, cũng như trong các ứng dụng thực phẩm như nước sốt, nước sốt và kem.

5.Sodium carboxymethyl cellulose (CMC):

CMC được sản xuất bằng cách điều trị cellulose bằng axit chloroacetic và kiềm.
Sử dụng: Do tính hòa tan trong nước cao và tính chất làm dày,CMCđược sử dụng rộng rãi như một công cụ điều chỉnh độ ổn định và độ nhớt trong các sản phẩm thực phẩm, dược phẩm và các ứng dụng công nghiệp. Nó thường được tìm thấy trong các món nướng, các sản phẩm sữa, kem đánh răng và chất tẩy rửa.

6.nitrocellulose:

Nitrocellulose được sản xuất bằng cách nitrat hóa cellulose với hỗn hợp axit nitric và axit sunfuric.
Sử dụng: Nó chủ yếu được sử dụng trong sản xuất chất nổ, sơn mài và nhựa celluloid. Macquers dựa trên nitrocellulose là phổ biến trong hoàn thiện gỗ và lớp phủ ô tô do sấy khô nhanh và tính chất có độ bóng cao.

7. Cellulose cellulose:

Cellulose của vi khuẩn được tổng hợp bởi một số loài vi khuẩn thông qua quá trình lên men.
Sử dụng: Các tính chất độc đáo của nó, bao gồm độ tinh khiết cao, độ bền kéo và khả năng tương thích sinh học, làm cho cellulose vi khuẩn có giá trị trong các ứng dụng y sinh như băng vết thương, giàn giáo kỹ thuật mô và hệ thống phân phối thuốc.

Các loại cellulose đa dạng cung cấp một loạt các ứng dụng trong các ngành công nghiệp khác nhau, bao gồm dược phẩm, dệt may, thực phẩm, mỹ phẩm và sản xuất. Mỗi loại sở hữu các đặc tính duy nhất làm cho nó phù hợp cho các mục đích sử dụng cụ thể, từ việc cung cấp hỗ trợ cấu trúc trong máy tính bảng dược phẩm để tăng cường kết cấu của các sản phẩm thực phẩm hoặc phục vụ như một sự thay thế bền vững trong công nghệ sinh học. Hiểu những khác biệt này cho phép lựa chọn các loại cellulose phù hợp để đáp ứng các yêu cầu hiệu suất cụ thể trong các ứng dụng khác nhau.


Thời gian đăng: Tháng 4-06-2024