Carboxymethyl cellulose (CMC)là một ether cellulose anion được hình thành bằng cách biến đổi hóa học của cellulose. Nó được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm, y học, hóa chất hàng ngày, dầu mỏ, sản xuất giấy và các ngành công nghiệp khác vì các đặc tính dày lên, hình thành phim, nhũ hóa, đình chỉ và dưỡng ẩm. CMC có các lớp khác nhau. Theo độ tinh khiết, mức độ thay thế (DS), độ nhớt và các kịch bản áp dụng, các lớp phổ biến có thể được chia thành cấp công nghiệp, cấp thực phẩm và cấp dược phẩm.
![CMC1](http://www.ihpmc.com/uploads/CMC12.png)
1. Cellulose cacboxymethyl cellulose cấp công nghiệp
CMC cấp công nghiệp là một sản phẩm cơ bản được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực công nghiệp. Nó chủ yếu được sử dụng trong các mỏ dầu, làm giấy, gốm sứ, dệt may, in và nhuộm và các ngành công nghiệp khác, đặc biệt là trong xử lý bùn trong khai thác dầu và củng cố tác nhân trong sản xuất giấy.
Độ nhớt: Phạm vi độ nhớt của CMC cấp công nghiệp rộng, từ độ nhớt thấp đến độ nhớt cao để đáp ứng nhu cầu của các ứng dụng khác nhau. CMC độ nhớt cao phù hợp để sử dụng làm chất kết dính, trong khi độ nhớt thấp phù hợp để sử dụng làm chất làm đặc và chất ổn định.
Mức độ thay thế (DS): Mức độ thay thế CMC cấp công nghiệp nói chung là thấp, khoảng 0,5-1,2. Một mức độ thay thế thấp hơn có thể làm tăng tốc độ CMC hòa tan trong nước, cho phép nó nhanh chóng tạo thành một chất keo.
Khu vực ứng dụng:
Khoan dầu:CMCđược sử dụng như một chất làm đặc và tác nhân treo trong khoan bùn để tăng cường lưu biến của bùn và ngăn chặn sự sụp đổ của bức tường giếng.
Ngành công nghiệp làm giấy: CMC có thể được sử dụng như một chất tăng cường bột giấy để cải thiện độ bền kéo và khả năng chống gấp của giấy.
Công nghiệp gốm: CMC được sử dụng làm chất làm đặc cho các men gốm, có thể cải thiện hiệu quả độ bám dính và độ mịn của men và tăng cường hiệu ứng hình thành phim.
Ưu điểm: CMC cấp công nghiệp có chi phí thấp và phù hợp cho sản xuất công nghiệp quy mô lớn.
2. Cacboxymethyl cellulose cấp thực phẩm
CMC cấp thực phẩm được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thực phẩm, chủ yếu là chất làm đặc, chất nhũ hóa, chất ổn định, vv để cải thiện hương vị, kết cấu và thời hạn sử dụng của thực phẩm. Lớp CMC này có yêu cầu cao về độ tinh khiết, tiêu chuẩn vệ sinh và an toàn.
![CMC2](http://www.ihpmc.com/uploads/CMC2.jpg)
Độ nhớt: Độ nhớt của CMC cấp thực phẩm thường thấp đến trung bình, thường được kiểm soát trong khoảng 300-3000MPa · s. Độ nhớt cụ thể sẽ được chọn theo kịch bản ứng dụng và nhu cầu sản phẩm.
Mức độ thay thế (DS): Mức độ thay thế CMC cấp thực phẩm thường được kiểm soát trong khoảng 0,65-0,85, có thể cung cấp độ nhớt vừa phải và độ hòa tan tốt.
Khu vực ứng dụng:
Các sản phẩm sữa: CMC được sử dụng trong các sản phẩm sữa như kem và sữa chua để tăng độ nhớt và hương vị của sản phẩm.
Đồ uống: Trong nước trái cây và đồ uống trà, CMC có thể hoạt động như một chất ổn định hệ thống treo để ngăn chặn bột giấy giải quyết.
Mì: Trong mì và mì gạo, CMC có thể làm tăng hiệu quả sự dẻo dai và hương vị của mì, làm cho chúng đàn hồi hơn.
Đồ gia vị: Trong nước sốt và nước salad, CMC hoạt động như một chất làm đặc và chất nhũ hóa để ngăn chặn sự tách biệt nước và kéo dài thời hạn sử dụng.
Ưu điểm: CMC cấp thực phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm, vô hại đối với cơ thể con người, hòa tan trong nước lạnh và có thể nhanh chóng hình thành chất keo, và có các hiệu ứng làm dày và ổn định tuyệt vời.
3.
Lớp dược phẩmCMCYêu cầu tiêu chuẩn độ tinh khiết và an toàn cao hơn và chủ yếu được sử dụng trong sản xuất dược phẩm và thiết bị y tế. Lớp CMC này phải đáp ứng các tiêu chuẩn dược điển và trải qua kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt để đảm bảo rằng nó không độc hại và không gây kích thích.
Độ nhớt: Phạm vi độ nhớt của CMC cấp dược phẩm được tinh chỉnh hơn, thường là từ 400-1500MPa · s, để đảm bảo khả năng kiểm soát và ổn định của nó trong các ứng dụng dược phẩm và y tế.
Mức độ thay thế (DS): Mức độ thay thế cấp dược phẩm thường nằm trong khoảng 0,7-1,2 để cung cấp độ hòa tan và ổn định thích hợp.
Khu vực ứng dụng:
Các chế phẩm thuốc: CMC hoạt động như một chất kết dính và phân tán đối với máy tính bảng, có thể làm tăng độ cứng và độ ổn định của máy tính bảng, và cũng có thể tan rã nhanh chóng trong cơ thể.
Thuốc nhỏ mắt: CMC hoạt động như một chất làm đặc và kem dưỡng ẩm cho thuốc nhãn khoa, có thể bắt chước các đặc tính của nước mắt, giúp bôi trơn mắt và làm giảm các triệu chứng khô mắt.
Vết thương: CMC có thể được thực hiện thành màng trong suốt và băng giống như gel để chăm sóc vết thương, giữ độ ẩm tốt và hơi thở, thúc đẩy quá trình chữa lành vết thương.
Ưu điểm: CMC cấp y tế đáp ứng các tiêu chuẩn dược điển, có khả năng tương thích và an toàn sinh học cao, và phù hợp cho miệng, tiêm và các phương pháp quản lý khác.
![CMC3](http://www.ihpmc.com/uploads/CMC3.jpg)
4. Các lớp đặc biệt của carboxymethyl cellulose
Ngoài ba loại trên, CMC cũng có thể được tùy chỉnh theo nhu cầu cụ thể của các lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như CMC cấp độ thẩm mỹ, CMC loại kem đánh răng, v.v. ngành công nghiệp.
CMC cấp độ mỹ phẩm: Được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da, mặt nạ, v.v., với sự hình thành phim tốt và giữ độ ẩm.
CMC loại kem đánh răng: Được sử dụng như một chất làm đặc và chất kết dính để cung cấp cho kem đánh răng một hình dạng dán và lưu động tốt hơn.
Carboxymethyl celluloseCó một loạt các ứng dụng và một loạt các tùy chọn lớp. Mỗi lớp có các đặc tính vật lý và hóa học cụ thể để đáp ứng nhu cầu của các ngành công nghiệp khác nhau.
Thời gian đăng: Tháng 11-18-2024